KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA TRƯỜNG THCS HIỆP MỸ TÂY NĂM HỌC 2023-2024

PHÒNG GD ĐT CẦU NGANG          TRƯỜNG THCS HIỆP MỸ TÂY

 

Số:  34/KH-THCSHMT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
Hiệp Mỹ Tây, ngày  13 tháng 9 năm 2023

   

KẾ HOẠCH

Hoạt động chuyên môn năm học 2023-2024

 

 

 

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo và Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định sô 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDDT;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường THPT có nhiều cấp học;

Căn cứ Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 09/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định số 2457/QĐ-BGDĐT, ngày 23/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023 – 2024 của ngành Giáo dục; Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 18/01/2023 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế – xã hội và xây dựng hệ thống chính trị năm 2023; Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;

Căn cứ kế hoạch số 92/SGDĐT  ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh về việc Hướng dẫn thực hiện vụ Giáo dục Trung học năm học 2023-2024.

Căn cứ kế hoạch số 28/PGDĐT  ngày 8 tháng 9 năm 2023 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cầu Ngang về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở năm học 2023 – 2024;

Căn cứ kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm học 2023-2024 của nhà trường, Trường THCS Hiệp Mỹ Tây xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học 20232024 như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
  2. Cơ sở vật chất-Trang thiết bị dạy học

Cơ sở vật chất cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông. Tổng số phòng học có 16 phòng học kiên cố, 5 phòng học bộ môn (Phòng Tin học, phòng Ngoại ngữ, phòng Vật lý- công nghệ, phòng Hóa- sinh, phòng ÂN-MT).  Cơ bản đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học khang trang, đầy đủ màn hình Tv nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường. Có đủ diện tích sân chơi, bãi tập để tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh.

Tổng số phòng hành chính-quản trị, khối phòng phục vụ học tập: 09 phòng, trong đó: Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 01; Văn phòng: 01; Y tế: 01, Thư viện: 01, Thiết bị: 01; phòng công đoàn : 01 ; phòng đoàn – Đội: 01 ; Phòng Hội đồng: 01, phòng đa năng: 01.

Về thiết bị dạy học: Cơ bản đảm bảo đủ theo quy định, đủ tiêu chuẩn xếp loại Tốt. Nhìn chung bảo đảm yêu cầu tối thiểu về CSVC, TBDH phục vụ hoạt động dạy học và quản lý đơn vị.

Các thiết bị dạy học hiện đại mặc dù đã được trang bị hàng năm nhưng vẫn còn thiếu.

Một số thiết bị dạy học đã bị hư hỏng do quá cũ (khối 8, khối 9); diện tích phòng học nhỏ nên khó đảm bảo cho việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.

  1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên

Tổng số CBGVNV: 28 người, trong đó CBQL là 02; Giáo viên dạy lớp 24.

Tổng phụ trách đội 01, nhân viên là 01 (Bảo vệ).

Đảng viên: 18; nữ: 8, dân tộc: 01.

Tình hình biên chế của trường: Thiếu 02 biên chế giáo viên dạy 01 Âm nhạc, 01 Vật lí.

– Số giáo viên chưa đạt chuẩn: 04. Lý do: đang trong thời gian chờ mở lớp liên thông/ nâng chuẩn.

– Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1.78

– Về chất lượng: Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm trở lên 100% nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đoàn kết, cộng đồng trách nhiệm, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường được kiện toàn sớm, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển mạnh mẽ.

Các hoạt động dạy học trong nhà trường được tổ chức đa dạng, linh hoạt, phù hợp tình hình nhà trường và địa phương.

Công nghệ thông tin phát triển tạo thuận lợi cho GV nhà trường khai thác và vận dụng vào dạy học góp phần nâng cao chất lượng dạy học của nhà trường.

Trường có Chi bộ sinh hoạt độc lập với 18 đảng viên . Trong đó có 8 nữ, dân tộc 01 và 0 nữ dân tộc.

– Tổ chuyên môn: 4 tổ chuyên môn được chia theo môn học.

+ Tổ LS&ĐL- Anh văn-GDCD.

+ Tổ Toán- Tin học.

+ Tổ KHTN- công nghệ-Nghệ thuật.

+ Tổ Văn-GDTC.

III. Số lượng lớp, học sinh

Học sinh đầu năm học Tổng số Chia ra
Khối 6: 4 lớp Khối 7: 4 lớp Khối 8: 3 lớp Khối9: 3 lớp
Tổng số học sinh 519 151 152 102 114
Trong TS:   + Nữ 229 68 60 43 58
+ Dân tộc 8 2 4 2
+ Nữ dân tộc 1 1

– Thuận lợi:

Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Cầu Ngang; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân xã Hiệp Mỹ Tây và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.

Chất lượng giáo dục đại trà của nhà trường trong những năm qua luôn ổn định; chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu ngày một được nâng cao; các phong trào của nhà trường được thực hiện tốt vì vậy tạo được niềm tin đối cho phụ huynh khi cho con em theo học tại trường.

– Đội ngũ CB, GV trẻ, nhiệt tình, nghiệp vụ chuyên môn vững vàng.

– Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa – trãi nghiệm…

– Khó khăn:

Đa số học sinh các lớp là con em nông dân, đời sống kinh tế gia đình còn khó khăn nên việc đầu tư cho con em học hành còn hạn chế, một bộ phận phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ lại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở nhà cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.

Một số giáo viên được đào tạo đơn môn, việc tự học, tự rèn của một số giáo viên chưa được đầu tư, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét.

  1. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2023-2024:
  2. Các nhiệm vụ trọng tâm

– Năm học 2023 – 2024, toàn ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; Chương trình, Kế hoạch của Huyện uỷ, UBND huyện về phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2021 – 2025; cùng với phương châm hành động năm 2023 theo chỉ đạo của Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh: “Đoàn kết kỷ cương, bản lĩnh linh hoạt, đổi mới sáng tạo, kịp thời hiệu quả” và chủ đề năm học 2023 – 2024 “Đoàn kết, kỷ cương, đổi mói, sáng tạo, hoàn thành tốt các nhiệm vụ và mục tiêu đổi mới và nâng cao chất lưng giáo dục và đào tạo”.

– Quán triệt, triển khai thực hiện kịp thời Luật Giáo dục, các Nghị quyết, Chỉ thị, kết luận của Đảng, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo cùng với phương châm hành động “Kỷ cương, liêm chính, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả, về đích “;

– Tổ chức dạy theo hướng phát triển năng lực của học sinh, nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh;

– Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh;

– Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

– Phấn đấu trường THCS Hiệp Mỹ Tây đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1, từng bước xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quang trường học xanh – sạch – đẹp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Cầu Ngang.

– Tiếp tục thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành giáo dục, triển khai và thực hiện tốt các quy chế trong trường học, thực hiện tốt văn hóa ứng xử, nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, Giáo dục lồng ghép tư tưởng, đạo đức, phong cách chủ tịch Hồ Chí Minh, chất lượng dạy học môn Tiếng Anh, Giáo dục STEM.

– Tăng cường giáo dục đạo đức, pháp luật, kĩ năng sống, các hoạt động ngoài giờ, đảm bảo an ninh, an toàn trường học, tích cực phòng, chống xâm hại và bạo lực học đường. Tiếp tục xây dựng trường đạt chuẩn QG mức độ 1, KĐCL cấp độ 1. Đặc biệt chú trọng làm tốt phong trào giáo viên giỏi, học sinh năng khiếu, GD STEM, phong trào văn hóa đọc, hoạt động ngoài giờ lên lớp, phấn đấu trường đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc.

Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, giáo viên trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS; khai thác, sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả, phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh; phối hợp giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và các cơ quan, tổ chức có liên quan tại địa phương trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường.

Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, nền nếp, kỉ cương, chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng sáng tạo của bản thân, biết ứng xử văn hóa, giao tiếp văn minh lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành công dân tốt.

  1. Các nhiệm vụ cụ thể
  2. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:

1.1. Thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục:

– Ngày tựu trường: 28/8/2023 – 01/9/2023.

– Ngày khai giảng: 5/9/2023.

– Học kỳ 1: Từ 05/9/2023 đến 06/01/2024.

Kiểm tra giữa kỳ 1: từ 30/10/2023 đến 04/11/2023.

Kiểm tra cuối kỳ 1: từ 01/01/2024 đến 06/01/2024.

– Học kỳ 2: Từ 08/01/2024 đến 30/05/2024.

Nghỉ tết Âm lịch: từ 05/02/2024 đến 17/02/2024

Kiểm tra giữa kỳ 2: từ 18/03/2024 đến 23/03/2024

Kiểm tra cuối kỳ 2: từ 13/5/2024 đến 18/5/2024

Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2024

– Kế thúc năm học: 31/5/2024

1.2. Thực hiện các hoạt động giáo dục:

– HĐNGLL: Thực hiện đủ các chủ đề qui định cho mỗi tháng với thời lượng 2 tiết/ tháng.

– HĐKN: Đối với lớp 7, 8, thực hiện gồm 9 chủ đề, dạy 1 chủ đề/ tháng, phân công các GV đảm nhận dạy theo TKB hàng tuần mỗi tháng.

– HĐGDHN lớp 9: gồm 9 chủ đề, dạy 1 chủ đề/ tháng, phân công các GV đảm nhận dạy theo TKB hàng tuần mỗi tháng.

– Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giáo viên được phân công đảm nhận nội dung hoạt động nào phải có năng lực chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động đó. Giáo viên được phân công đảm nhận các nội dung hoạt động của chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp thực hiện đúng nhiệm vụ của giáo viên thực hiện chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; phân định rõ nhiệm vụ thực hiện chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với nhiệm vụ của giáo viên làm chủ nhiệm lớp theo quy định hiện hành.

  1. 3. Giáo dục đạo đức lối sống:

– Tổ chức tốt HĐGD – NGLL; hoạt động trãi nghiệm sáng tạo, hoạt động khởi nghiệp, sáng tạo trong suốt năm học, tăng cường chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chương trình theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐTDDT.

– Thường xuyên coi trọng giáo dục đạo đức tư tưởng chính trị, an toàn giao thông, an toàn trường học, giáo dục thể chất, môi trường, tích cực phòng chống bạo lực học đường, phòng chống tệ nạn ma tuý… trong học sinh.

Thực hiện tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường(GDBVMT):
Tiếp tục thực hiện tích hợp chủ yếu các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, Vật lí, Sinh học và Công nghệ. Tích hợp GDBVMT bằng cách lồng ghép nội dung GDBVMT phù hợp với chủ đề bài học. Tích hợp giáo dục giới tính và TDTD đúng quy định. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động, hấp dẫn, gắn với thực tiễn. PPDH các bài tích hợp GDBVMT phải phát huy tối đa tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo cho học sinh.

1.4. Chất lượng văn hoá:

 1.4.1. Chỉ đạo dạy học:

– Thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông ở toàn cấp học.

Khối lớp 6 (4 lớp), Khối 7( 4 lớp), khối 8( 3 lớp): Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 (Thông tư  số 22 2018 IT-BGDĐI, ngày 26 12 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT 2018) (không thực hiện dạy học môn tự chọn). Tổ chức dạy học 9 buổi tuần. (6 buổi chính khóa. 03 buổi trái buổi);tổ chức dạy bồi dưỡng: Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên và Tiếng anh).

– Thực hiện đánh giá chất l­ượng giáo dục theo Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT, Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT, Thông tư 22/ TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT. Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá.

Phấn đấu đạt tối thiểu:

+ Đối với học sinh lớp 6,7,8  thực hiện theo CTGDPT 2018, kết quả đạt được: Kết quả rèn luyện khối 6,7,8: Mức Tốt 95,0% trở lên; còn lại là mức Khá 5%; không có mức Chưa đạt; Kết quả học tập khối 6,7,8: Mức Tốt 28% trở lên; mức Khá 39% trở lên; mức Chưa đạt dưới 1,0%.

+ Đối với học sinh lớp 9  thực hiện theo CTGDPT 2006: Học sinh xếp loại hạnh kiểm: Loại Tốt 95% trở lên, còn lại là loại Đạt, không có học sinh xếp loại phẩm chất chưa đạt; Học sinh xếp loại về năng lực các khối 9: Loại Giỏi 28 % trở lên; loại Khá 39% trở lên. Yếu dưới 1.0%.

+ Học sinh lên lớp thẳng, hoàn thành chương trình đạt từ 99% trở lên.

+ Học sinh lớp 9 đỗ tốt nghiệp THCS đạt 100%;

+ Điểm thi tuyển vào lớp 10 năm học 2024-2025 đạt trung bình trở lên 50%.

+ Chất lượng thi HSG: Có từ 5 học sinh trở lên đạt giải kỳ thi HSG lớp 9 cấp tỉnh.

+ Chất lượng các cuộc thi khác:Tham gia đầy đủ và có giải chính thức. Cụ thể:Thi Nghiên cứu khoa học kỹ thuật dành cho HS THCS: phấn đấu 2 sản phẩm dự thi, trong đó ít nhất 1 sản phẩm đạt giải cấp huyện và được dự thi cấp tỉnh; Thi sáng tạo dành cho thanh thiếu niên: đạt giải ba cấp huyện; Tham gia đầy đủ các cuộc thi trên internet; Tham gia hội thi GVG do ngành tổ chức.

          1.4.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi, Phụ đạo học sinh yếu kém:

Bồi dưỡng học sinh giỏi:

Đổi mới việc tuyển chọn đội tuyển học sinh giỏi cho các môn. Ngay từ đầu năm học sẽ tổ chức thi chọn đội tuyển học sinh giỏi bằng cách để các em hoàn toàn tự lựa chọn môn học (tuy nhiên các em đó phải đạt các tiêu chuẩn quy định). Nhà trường không ép buộc các em phải tham gia một môn nào đó. Dự kiến đầu tháng 10/2023 sẽ tổ chức thành lập đội tuyển và triển khai bồi dưỡng. Thời lượng quy định là 2tiết/tuần.

Khuyến khích các đội HSG tham gia các cuộc thi:

+ Văn hay chữ tốt cho học sinh cấp THCS;

+ Cuộc thi giải toán trên máy tính cầm tay cấp THCS;

+ Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp THCS;

+ Cuộc thi Violympia, IOE trên mạng internet cấp THCS;

+ Cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp dành cho học sinh trung học cơ sở;

+ Cuộc thi Đại sứ Văn hóa đọc cho học sinh trung học cơ sở.

1.4.3. Phụ đạo học sinh yếu, kém: 

– Tiến hành phân tích chất lượng học sinh vào cuối tháng 10/2023 để phân loại học sinh yếu, kém và lập kế hoạch:

– Xây dựng bộ hồ sơ quản lí và chỉ đạo các tổ chuyên môn, giáo viên tham gia phù đạo xây dựng bộ hồ sơ dạy học theo qui định.

– BGH tăng cường công tác quản lí chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.

– Sau khi bồi dưỡng học sinh yếu kém, cuối năm kiểm tra đánh giá không có học sinh yếu kém.

1.4.4. Ôn luyện lớp 9:

Thực hiện tốt công tác ôn tập lớp 9 để nâng cao chất lượng học tập của học sinh nhằm nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp THCS và tỉ lệ tuyển sinh lớp 10 theo chỉ tiêu đã đề ra.

1.4.5. Tổ chức thi lại, xét lên lớp, ở lại:

– Tổ chức ôn tập cho học sinh theo quy định của phòng giáo dục.

– Thực hiện nghiêm túc, khách quan, đúng Qui chế.

– Thực hiện theo chương trình và đề kiểm tra của trường đề ra.

1.4.6. Thực hiện đổi mới công tác dự giờ thao giảng, thực hiện chuyên đề tiết dạy sáng tạo, chuyên đề Stem, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học (theo kế hoạch riêng).

  1. Chỉ đạo đổi mới PPDH:

– Luôn chú trọng đến công tác bồi dưỡng đội ngũ, tạo điều kiện cho giáo viên được đi học và tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ.

– Chỉ đạo các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức dự giờ thăm lớp theo kế hoạch trao đổi, rút kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau nhằm giúp nhau trong việc tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.

– Tổ chức cho giáo viên tham gia các đợt BDTX, sinh hoạt chuyên môn cụm nghiêm túc, có chất lượng.

– Thực hiện linh hoạt, phù hợp các phương pháp và hình thức dạy học.

Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học: tất cả giáo viên thực hiện tốt theo sự chỉ đạo của các cấp về soạn giảng theo hướng phát triển năng lực học sinh; Tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học triệt để hơn, sâu rộng hơn đến từng cán bộ quản lý, giáo viên trung học theo tinh thần công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo viên bộ môn dần dần đổi mới kiểm tra đánh giá: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video clip,…).

Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học: Đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng, dự giờ thăm lớp của giáo viên; sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng, sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học ; tổ chức dự giờ, đánh giá qua hội thi giáo viên giỏi các cấp. Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc gặp phải khi giảng dạy…. Tăng cường hoạt động của các tổ bộ môn.

– Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và nâng cao chất lượng đánh giá học sinh.

– Xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm đủ thời gian để học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã đặt ra, tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh.

Đối với môn Lịch sử, tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn sử liệu khác nhau để tái hiện, phục dựng lịch sử một cách khoa học, khách quan, chân thực; đồng thời gắn với hoạt động thực hành, thực tiễn nhằm phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh trong dạy học Lịch sử. Đối với môn Ngữ văn, các khối lớp 6,7,8 thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1567/SGDĐT-TrHTX ngày 22/8/2022 về việc hướng dẫn đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn; khuyến khích vận dụng dạy học theo Công văn này đối với khối lớp  9.

– Khuyến khích tổ chức các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu nhằm thúc đẩy hứng thú học tập của học sinh, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản trong dạy học một số môn học, hoạt động giáo dục phù hợp.

– Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.

Tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh: Khi tổ chức dạy học dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; Giáo viên sử dụng hợp lý sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu học sinh ghi chép quá nhiều, dạy học thuần tuý theo lối “đọc, chiếu-chép”; chú trọng phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên trong tổ chức quá trình dạy học.

Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác: Trong giảng dạy giáo viên cần sáng tạo, linh hoạt, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập; chú trọng tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm; rèn luyện kỹ năng tự học, tạo điều kiện cho học sinh tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.

Tăng cường sử dụng hợp lý công nghệ thông tin trong các bài giảng; khai thác tối đa hiệu năng các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn; coi trọng thực hành, thí nghiệm trong giờ chính khóa; bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông; chú trọng liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học.

Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh.

Chỉ tiêu chuyên môn:

+ Dự giờ: 04/HK/giáo viên.

+ Thao giảng tổ: 01 tiết/HK/giáo viên.

+ Hội giảng trưởng: 01/tổ/năm học.

+ Hội giảng cụm, huyện, tỉnh theo phân công.

+ Báo cáo chuyên đề: 01 chuyên đề/giáo viên/năm học.

+ Làm ĐDDH: 01 sản phẩm/giáo viên/năm học.

+ Dạy UDCNTT: 02 bài giảng/giáo viên/năm học.

  1. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá:

– Giáo viên ra đề sát đúng với trình độ của học sinh, đánh giá khách quan; kết hợp giữa kiểm tra đánh giá với hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập của mình.

– Thực hiện việc đánh giá học sinh theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung tinh giản theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

– Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận, đặc tả của đề kiểm tra cần phối hợp theo tỉ lệ phù hợp giữa câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.  Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục. Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.

Đối với bài kiểm tra định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số thực hiện theo Công văn số 1481/SGDĐT-TrHTX ngày 09/8/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn cấu trúc đề kiểm tra đánh giá định kì THCS.

Đối với môn Lịch sử, tăng cường các câu hỏi nhằm khai thác, sử dụng các nguồn sử liệu, tranh ảnh, lược đồ; câu hỏi mở tạo điều kiện cho học sinh tự biểu đạt chính kiến của mình về các vấn đề lịch sử, hướng tới đánh giá phẩm chất và năng lực học sinh, khắc phục tình trạng ghi nhớ sự kiện một cách máy móc.

Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học.

Việc đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá các môn học phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh. Bộ phận chuyên môn cần chỉ đạo các Tổ CM xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra.

– Chuẩn bị tốt các điều kiện để sẵn sàng thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tiếp theo quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông theo đúng quy định (Thông tư 58/2011/TT-BGD&ĐT, Thông tư 26/2020/TT- BGDĐT, Thông tư 22/ TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GD&ĐT).

Khuyến khích các giáo viên xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra, đánh giá. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.

Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hình thức trực tiếp đúng quy định, bảo đảm chất lượng, chính xác, hiệu quả, công bằng, khách quan, trung thực; đánh giá đúng năng lực của học sinh.

*  Đối với một số môn học, hoạt động giáo dục lớp 6,7,8, cần lưu ý:

Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào Sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định như sau:

  1. a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kì chọn 02 (hai) lần.
  2. b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số (không bao gồm cụm chuyên đề học tập), chọn số điểm đánh giá thường xuyên (sau đây viết tắt là ĐĐGtx) trong mỗi học kì như sau:

– Môn học có 35 tiết/năm học: 02 ĐĐGtx.

– Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGtx.

– Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGtx.

  1. c) Môn Lịch sử và Địa lí bao gồm 02 phân môn Lịch sử và Địa lí, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 02 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 02 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
  2. d) Môn Khoa học tự nhiên bao gồm 03 phân môn Vật lý, Hóa học và Sinh học bao gồm: 140 tiết/năm học, dạy trong 35 tuần, mỗi phân môn chọn 02 điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong một học kì; bài kiểm tra, đánh giá định kì gồm nội dung của 03 phân môn theo tỷ lệ tương đương về nội dung dạy học của 03 phân môn tính đến thời điểm kiểm tra, đánh giá.
  3. e) Môn Nghệ thuật bao gồm 02 nội dung Âm nhạc và Mĩ thuật, mỗi nội dung chọn 01 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong từng học kì; khuyến khích thực hiện kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Bài kiểm tra, đánh giá định kì bao gồm 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được thực hiện riêng theo từng nội dung tương tự như môn học đánh giá bằng nhận xét; kết quả bài kiểm tra, đánh giá định kì được đánh giá mức Đạt khi cả 2 nội dung Âm nhạc, Mĩ thuật được đánh giá mức Đạt.
  4. f) Đối với Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương: giáo viên được phân công dạy học nội dung nào thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên đối với nội dung đó; khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập. Hiệu trưởng giao cho một giáo viên trong số các giáo viên được phân công dạy học chủ trì, thống nhất với các giáo viên còn lại để quyết định việc chọn 02 kết quả kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong mỗi học kì và tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì theo quy định.

– Riêng môn Tiếng Anh phải thực hiện theo các văn bản đặc thù bộ môn:

+ Đối với chương trình tiếng Anh hệ 10 năm: đề kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ theo Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH (kèm theo định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông tại các Quyết định số 1477/QĐ-BGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2016).

Thời gian làm bài kiểm tra định kì: Đối với các lớp theo chương trình giáo dục phổ thông 2006 (Chương trình hiện hành): từ 45 phút đến 90 phút; Đối với lớp 6,7, 8 thời gian làm bài kiểm tra: đối với môn học có từ 70 tiết/năm học trở xuống là 45 phút, đối với môn học có trên 70 tiết/năm học từ 60 phút đến 90 phút.

* Chương trình GDPT 2018 (lớp 6, 7, 8):

+ Môn: Toán; Ngữ văn; KHTN; LS&ĐL: 90 phút.

+ Môn: Tiếng Anh: 60 phút.

+ Môn: HĐTN-HN: 60 phút.

+ Môn: Tin học; Công nghệ; GDCD; GDĐP; Âm nhạc; Mĩ thuật: 45 phút.

* Chương trình GDPT 2006 (lớp 9):

+ Môn: Toán; Ngữ văn: 90 phút.

+ Môn: Tiếng Anh: 60 phút.

+ Môn: Vật lí; Hóa học; Sinh học; Tin học; Lịch sử; Địa lí; Công nghệ; GDCD; Âm nhạc; Mĩ thuật: 45 phút.

Tổ chức và tham gia các Cuộc thi, Hội thi, Kỳ thi các cấp

+ Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường (100% giáo viên tham gia), cấp tỉnh (GV đủ đều kiện tham gia thi); (không tổ chức thi cấp huyện).

+ Hội thi trưng bày ĐDDH (chỉ tiêu ít nhất 02 sản phẩm/tổ tham gia).

+ Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi, thư viện giỏi.

+ Các kỳ thi học sinh giỏi lớp 9.

+ Cuộc thi “Văn hay, chữ tốt”.

+ Cuộc thi “Khoa học kỹ thuật” (chỉ tiêu ít nhất 01 sản phẩm/tổ tham gia).

+ Cuộc thi giải Toán trên máy tính cầm tay.

+ Cuộc thi “Giải toán bằng Tiếng Việt qua Internet, Giải toán bằng Tiếng Anh qua Internet”.

+ Cuộc thi “Tin học trẻ”.

+ Cuộc thi “Sổ nhật ký đội viên”.

+ Hội Thi “Tiếng hát hoa phượng đỏ”.

+ Hội thi “Sắc màu tuổi thơ”.

+ Hội thi “Tuyên truyền, kể chuyện sách”.

+ Hội thi Nghi thức đội.

+ Hội thi Hội khỏe phù đổng.

Ngoài ra tham gia các Hội thi, cuộc khi khác khi có phát động phong trào trong năm học.

(Lịch thi các cấp cụ thể theo kế hoạch riêng của Sở giáo dục và Phòng giáo dục).

  1. Công tác kiểm tra:

– Thực hiện kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện giáo viên trong từng học kì theo kế hoạch của Hiệu trưởng.

– Chỉ đạo các tổ trưởng chuyên môn chú ý đến việc tư vấn thúc đẩy qua công tác kiểm tra, thanh tra giáo viên trong tổ.

– Kiểm tra chặt chẽ công tác kiểm tra của tổ trưởng, tổ phó trong các tổ chuyên môn để có nhận xét, điều chỉnh nhằm nâng cao hiệu quả của kiểm tra trong nội bộ tổ chuyên môn.

– Tăng cường kiểm tra tình hình dạy học của các môn Toán, Ngữ văn, Anh văn để chỉ đạo kịp thời việc đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học nhằm thực hiện sự chỉ đạo thanh tra có trọng tâm, trọng điểm của Phòng GD-ĐT.

– Trong công tác kiểm tra đánh giá thực chất và thúc đẩy đội ngũ đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả.

III. Các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học

a.Danh hiệu thi đua

* Chỉ tiêu về tập thể và đội ngũ GV

– Xếp loại cuối năm theo Chuẩn Nghề nghiệp CBQL, GV: Tốt: 25/25(100%)

– Lao động Tiên tiến: 100%

– Chiến sĩ thi đua: Từ 3-4 người;

* Xếp loại cán bộ viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP và Hướng dẫn Sở Nội vụ: Xuất sắc: 3-4 người (15%), HHTNV: 20-21 người (85%).

+ Nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.

+ Liên đội vững mạnh.

+ Công Đoàn đạt vững mạnh, xuất sắc.

* Chỉ tiêu cá nhân cán bộ giáo viên:

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 02

+ Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen: 02.

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 04.

+ Lao động Tiên tiến: 28.

+ 100% giáo viên có đủ hồ sơ theo quy định, trong đó 90% xếp loại khá tốt.

+ 100% giáo viên biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong dạy học.

  1. Chỉ tiêu chất lượng giáo dục của học sinh:

+ Đối với học sinh lớp 6,7,8  thực hiện theo CTGDPT 2018, kết quả đạt được: Kết quả rèn luyện khối 6,7,8: Mức Tốt 95,0% trở lên; còn lại là mức Khá 5%; không có mức Chưa đạt; Kết quả học tập khối 6,7: Mức Tốt 28% trở lên; mức Khá 39% trở lên; mức Chưa đạt dưới 1,0%.

+ Đối với học sinh lớp 9  thực hiện theo CTGDPT 2006: Học sinh xếp loại hạnh kiểm: Loại Tốt 95% trở lên, còn lại là loại Đạt,không có học sinh xếp loại phẩm chất chưa đạt; Học sinh xếp loại về năng lực các khối 8,9: Loại Giỏi 28 % trở lên; loại Khá 39% trở lên. Yếu dưới 1.0%.

+ Học sinh lên lớp thẳng, hoàn thành chương trình đạt từ 99% trở lên.

+ Học sinh lớp 9 đỗ tốt nghiệp THCS đạt 100%;

+ Điểm thi tuyển vào lớp 10 năm học 2024-2025 đạt trung bình trở lên 50%.

– Chất lượng bộ môn: Từ trung bình trở lên:

Môn học Tỷ lệ từ TB trở lên Môn học Tỷ lệ từ TB trở lên Môn học Tỷ lệ từ TB trở lên
Ngữ văn 87-90% Toán 85-88% Thể dục 9 100%
Lịch sử 9 98% Vật lý 9 95% Tin học 99%
Địa lý 9 98% Hóa 9 96% Âm nhạc 9 100%
GDCD 100% Sinh 9 97% Nghệ thuật 6,7,8 100%
Anh văn 87-90% LS&ĐL 6,7,8 98%
KHTN 6,7,8 98% C. nghệ 6,7,8 98% C. nghệ 9 96%
GDĐP 6,7,8 100% HĐTN-HN 6,7,8 100% GDTC 6,7,8 100%
  1. Phổ cập giáo dục THCS-Tuyển sinh lớp 6

– Học sinh độ tuổi 11-14 đạt trên 80% và học sinh độ tuổi 15-18 có bằng tốt nghiệp THCS  đạt từ 86% trở lên.

– Học sinh có đủ điều kiện tuyển sinh vào lớp 6 đạt 100%.

  1. d. Học sinh giỏi các cấp

– Cấp huyện 7 giải.

– Cấp tỉnh 5 giải.

– Các Hội thi, Cuộc thi đều đạt giải khuyến khích.

* Phân công giáo viên phụ trách các đội tuyển:

– GV bồi dưỡng đội lớp 9:

+ Địa 9 : Cô Nguyễn Thị Mỹ Tiên.

+ Sử 9 : Thầy Bùi Quốc Việt

+ Vật lý 9: Cô Nguyễn Tố Trân

+ Hóa 9: Cô Nguyễn Thị Tuyết.

+ Tin học: Thầy Lê Thanh Diễn.

+ Toán: Thầy Lê Hoàng Long; cô Bùi Thị Thanh Hưởng.

+ Ngữ văn: Cô Nguyễn Thị Hồng Cưng; Thầy Nguyễn Vũ Sơn.

+ Tiếng Anh: Cô Nguyễn Thị Ngọc Tuyết.

+ Sinh học: Cô Trần Thị Thanh Phượng.

– GV bồi dưỡng các hội thi trên mạng Internet: GV dạy bộ môn nào thì tuyển chọn HS để bồi dưỡng tham gia hội thi.

  1. Giáo viên giỏi các cấp

– Giáo viên dạy giỏi cấp trường 25 giáo viên.

– Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 01 giáo viên.

          III. Biện pháp thực hiện

  1. Đối với công tác quản lí:

– Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn trong năm học cụ thể và triển khai đến tận các tổ chuyên môn, giáo viên để thực hiện.

– Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc kế hoạch và nội dung chương trình dạy học theo phân phối chương trình khung.

– Chỉ đạo cải tiến phương pháp dạy học đổi mới, tích hợp GDBVMT theo từng bộ môn.

– Coi trọng công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng dạy học của từng bộ môn.

– Tổ chức phụ đạo các lớp học sinh yếu kém ở các khối 6,7,8,9 (3 môn văn, toán, tiếng Anh).

+ Xây dựng kế hoạch phụ đạo, ôn tập lớp 9 và lịch dạy: theo từng tuần, tháng.

+ Hàng tháng theo dõi diễn biến chất lượng của HS để có biện pháp chỉ đạo tiếp nối.

Đối với học sinh giỏi:

+ Thường xuyên theo dõi tình hình học tập của học sinh lớp 9 đang được bồi dưỡng đồng thời quan tâm và tạo điều kiện cho các em trong quá trình học tập.

+ Tổ chức cho học sinh khối 6, 7, 8, 9 tự tham gia luyện thi giải Toán, Lý, Anh qua mạng, nhà trường sẽ tổ chức thi cấp trường, giới thiệu PGD đăng kí thi cấp huyện.

+ Quan tâm đến bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, những GV đăng kí chiến sĩ thi đua, GVDG.

  1. Công tác bồi dưỡng đội ngũ:

– Coi trọng công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nhân viên thư viện và phụ trách TBDH.

– Tham gia bồi dưỡng thường xuyên đúng quy định.

– Nâng cao trình độ CM- NV, Tin học, ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu dạy học.

– Có kế hoạch bố trí dạy thay hợp lí để tạo điều kiện cho những đ/c đăng kí đi học nâng cao trình độ Tiếng Anh, Thạc sỹ, quản lý…

– Đẩy mạnh cải tiến PPDH theo đặc trưng của từng bộ môn.

– Nhân viên thư viện, phụ trách TBDH cần cải tiến phương pháp quản lí và làm việc khoa học; có kế hoạch mua sắm tài liệu tham khảo bồi dưỡng học sinh giỏi, nghiên cứu các chuyên đề…để đáp ứng kịp thời yêu cầu đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học, bồi dưỡng HSG.

– Các tổ chuyên môn:

+ Xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu phấn đấu chất lượng cụ thể cho từng bộ môn để BGH kí duyệt.

+ Chỉ đạo GVBM và GVCN phối hợp để phân loại cụ thể đối tượng học sinh yếu, kém/môn/lớp để thành lập các lớp phù đạo học sinh yếu, kèm theo kế hoạch của nhà trường.          

           Trên là kế hoạch hoạt động chuyên môn năm học: 2023 – 2024 của trường THCS Hiệp Mỹ Tây./.

 

Nơi nhận:

– Hiệu trưởng (b/c);
– P. Hiệu trưởng (để chỉ đạo);
– Các tổ ch.môn,GV (thực hiện);
– Lưu: CM, VT.  

P. HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Trương Minh Trí

   
 

 

 

 

 

                                               

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN HÀNG THÁNG

NĂM HỌC 2023-2024

 

 

 

Thời gian Nội dung công tác
Tháng

8/2023

– Tham dự các lớp học chính trị, chuyên môn.

– Ổn định nhân sự, phân công chuyên môn chuẩn bị năm học.

Tháng 9/2023 – Khai giảng năm học mới.

– Dự Hội nghị Tổng kết thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp trung học cơ sở năm học 2022-2023 và triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp trung học cơ sở năm học 2023 – 2024 của SGD-PGD;

– Xây dựng các kế hoạch thực hiện phương hướng, nhiệm vụ năm học.

– Duyệt kế hoạch giáo dục cá nhân

– Tham gia họp tổng kết bộ môn.

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

– Triển khai nội dung các văn bản về các Hội thi, cuộc thi: Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi (cấp trường, huyện); hội thi làm ĐDDH tự làm các cấp trường, huyện. Cuộc thi Văn hay chữ tốt cấp THCS, cuộc thi KHKT các cấp.

– Tham dự Tổng kết hoạt động năm học 2022- 2023, triển khai Kế hoạch hoạt động các bộ môn năm học 2023 – 2024 do Sở GD ĐT Trà Vinh tổ chức.

Tháng 10/2023 – Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2023-2024.

– Xây dựng các kế hoạch chuyên đề

–  Tiếp tục Tổ chức dạy học trực tuyến.

– Chỉ đạo cập nhật hồ sơ thư viện

– Tiếp đoàn Kiểm tra của huyện v/v tiến độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục THCS

– Tham gia tập huấn đại trà, bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018.

– Tham gia Hội thảo chuyên môn cấp huyện định hướng phát triển năng lực học sinh.

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

Tháng 11/2023 – Tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao hiệu quả phong trào mũi nhọn.

– Công tác đổi mới phương pháp dạy học.

– Kiểm tra giữa kỳ 1, phân tích chất lượng giữa học kỳ 1

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. Tiếp tục cập nhật hồ sơ thư viện

– Học sinh Dự thi Hội thi văn hay, chữ tốt cấp tỉnh.

– Xây dựng kế hoạch Tổ chức Hội thi GV dạy giỏi cấp trường

– Tiếp tục dự tập huấn bồi dưỡng giáo viên THCS thực hiện chương trình GDPT 2018.

– Tổ chức HKPĐ cấp trường.

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

Tháng 12/2023 – Duy trì nền nếp dạy-học.

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. Tăng cường cập nhật hồ sơ thư viện

– Kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình giảng dạy bộ môn

– Tham gia chuyên đề chuyên môn cấp huyện.

– Tổ chức ôn tập HKI

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

– Tiếp đoàn kiểm tra Sở GDĐT Trà Vinh kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS

– Tham dự Cuộc thi KHKT cấp huyện

– Tham dự hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

Tháng 01/2024 – Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG

– Xét chọn GVCN giỏi

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. Tiếp tục cập nhật hồ sơ thư viện đạt chuẩn.

– Tổ chức kiểm tra và chấm bài kiểm tra cuối kỳ 1, đánh giá, phân tích chất lượng học sinh cuối kỳ 1

– Hoàn thành  học bạ học kì I, sơ kết công tác chuyên môn học kì I

– Phân công chuyên môn, TKB học kì II

– Hoàn thành CSDL trên hệ thống

– Tham gia Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học cơ sở cấp tỉnh.

– Tham gia hội thi Đồ dùng dạy học tự làm cấp tỉnh

– Tham gia dự thi giải Toán, Lý, Hoá, Sinh trên máy tính cầm tay vòng huyện năm học 2023-2024;

–  Bắt đầu học kỳ 2: 08/01/2024.

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

– Tham gia HKPĐ cấp huyện.

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

Tháng 02/2024 – Tiếp tục triển khai công tác phụ đạo, bồi dưỡng HSG

– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.

– Tham gia Hội thảo chuyên môn theo cụm;

– Tham gia Cuộc thi giải Toán trên máy tính cầm tay vòng tỉnh năm học 2022-2023;

–  Tiếp tục cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

Tháng 3/2024 – Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch. PGD kiểm tra hồ sơ thư viện đạt chuẩn.

– Kiểm tra giữa kì II

– Phối hợp Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên tổ chức tư vấn hướng nghiệp và phân luồng học sinh THCS.

– Tổ chức Hội thi đố vui để học và các hoạt động TDTT khác mừng ngày sinh nhật Đoàn 26/3

– Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9

– Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu 6, 7, 8, 9

– Các tổ chuyên môn triển khai các chuyên đề dạy học, thực hiện giáo dục STEM

– Tổ chức hoạt động trải nghiệm: Tổ chức Các trò chơi dân gian

– Hội giảng các môn học chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCSHCM 26/3;

– Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm 2024.

–  Tham gia cuộc thi IOE, Violympia cấp tỉnh.

– Tham gia Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

– Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

Tháng 4/2024 – Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch

– Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu theo lịch

– Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm của giáo viên

– Tiếp đoàn Kiểm tra đánh giá ngoài và chuẩn quốc gia

– Tham gia thi học sinh giỏi vòng tỉnh lớp 9 năm học 2023 – 2024.

Tháng 5/2024 – Rà soát việc thực hiện chương trình đảm bảo đúng tiến độ

– Tổ chức ôn tập và Kiểm tra cuối kì II

– Hoàn thành đánh giá xếp loại học sinh và vào sổ điểm kịp thời

– Tổng kết công tác chuyên môn năm học, hoàn thành các báo cáo và biểu mẫu thống kê chuyên môn nộp về phòng GD và ĐT

– Tổ chức ôn tập HS lớp 9  chuẩn bị kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT

– Kiểm tra hồ sơ, giáo án giáo viên và các tổ chuyên môn.

– Xét công nhận tốt nghiệp THCS (Hội đồng xét của Trường)

– Thực hiện chỉ đạo của SGDĐT, Phòng GDĐT chuẩn bị việc chọn lựa SGK lớp 9 và các điều kiện thực hiện thay sách lớp 9 theo CTGDPT 2018.

– Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp huyện.

– Cập nhật hồ sơ kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia

Tháng 6/2024 – Tham gia thi Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024 – 2025 và tham coi thi và chấm thi;

– Xét công nhận tốt nghiệp THCS chính thức tại PGD

– Tổ chức tập huấn cho CBQL, GV chương trình, nội dung SGK lớp 9 CTGDPT 2018 thực hiện trong năm học 2024-2025.

Tháng 7/2024 – Xét tuyển sinh vào lớp 6

– Tham gia kỳ thi TN. THPT 2024 (coi thi).

– Tham gia cuộc thi học sinh với ý tưởng khởi nghiệp cấp tỉnh.